Honda City là mẫu xe được nghiên cứu và thiết kế dựa trên các đặc điểm phù hợp với thị hiếu của khách hàng châu Á. Sau hơn 10 năm phát triển tại thị trường Việt Nam, mẫu xe này vẫn luôn được khách hàng đánh giá cao nhờ thiết kế trẻ trung, công nghệ tiên tiến với hơn 75,503 xe đã được giao đến tay khách hàng Việt Nam (số liệu tính đến tháng 5/2023).
Chính thức được giới thiệu đến thị trường Việt Nam từ tháng 12 năm 2020, Honda City thế hệ thứ 5 đã đạt được nhiều thành tựu, minh chứng là mẫu xe này luôn nằm trong “Top 3 xe bán chạy nhất” phân khúc B và cũng là một trong số những xe bán chạy nhất thị trường xe du lịch tại Việt Nam, đồng thời liên tiếp đạt được Danh hiệu “Xe được yêu thích nhất” phân khúc xe gầm thấp cỡ B tại Lễ công bố Danh hiệu “Xe của năm 2022” và “Xe của năm 2023” do hai cộng đồng người sử dụng xe ô tô lớn nhất Việt Nam – Otosaigon và Otofun tổ chức.
Nối tiếp thành công đó, ngày 4 tháng 7 năm 2023, Honda City bản nâng cấp mới chính thức được ra mắt thị trường Việt Nam với thông điệp “Kiêu hãnh vươn xa”, hứa hẹn sẽ đem lại một trải nghiệm nâng tầm trên mẫu xe này nhờ duy trì những giá trị cốt lõi nổi bật của ô tô Honda: “Thiết kế thể thao – Vận hành mạnh mẽ - Công nghệ tiên tiến – Thân thiện với môi trường – An toàn vượt trội”.
Honda City mới gồm ba phiên bản (RS, L, G) cùng 6 màu ngoại thất được lắp ráp, phân phối chính hãng tại Việt Nam
Được phát triển dựa trên ý tưởng mang đến một mẫu xe sedan “Thể thao hơn, An toàn hơn”, Honda City mới không chỉ đáp ứng nhu cầu đi lại cơ bản mà còn đem lại sự an tâm khi trải nghiệm cho khách hàng với những thay đổi đáng giá trong phân khúc hạng B:
Honda City mới tập trung vào 4 giá trị nổi bật: "Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – An toàn vượt trội – Vận hành mạnh mẽ”, hướng tới những khách hàng trẻ trung, ưa thích sự năng động, hiện đại cùng sự tiện nghi và an toàn tối đa.
Honda City phiên bản RS nâng cấp có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.589mm x 1.748mm x 1.467mm, phần đầu và đuôi xe được tạo hình góc cạnh hơn với phần dưới của cản trước và cản sau khuếch tán làm tăng tổng chiều dài của xe thêm 36mm.
Thiết kế của Honda City mới được trau chuốt hơn với lưới tản nhiệt tổ ong (RS) kết hợp cùng những chi tiết ngoại thất hoàn toàn mới. Đường gân chạy dọc thân xe kết hợp cùng thiết kế la zăng mới với những nan hoa thanh thoát tạo cảm giác uyển chuyển nhưng vẫn khoẻ khoắn khi lướt đi trên đường phố. Nội thất ghế bọc da đen cùng đường viền chỉ đỏ (RS) tương phản như một điểm chấm phá hấp dẫn thị giác, góp phần tôn lên sự mạnh mẽ và phóng khoáng cho chủ nhân.
Góp phần vào nỗ lực hướng tới mục tiêu “Không còn tử vong do tai nạn giao thông vào năm 2045” của Chính phủ Việt Nam, các mẫu xe ô tô Honda được phát triển với mục tiêu bảo vệ toàn diện cho người lái, hành khách, người đi đường và các phương tiện xung quanh với những cải tiến đột phá về công nghệ an toàn.
Điểm thay đổi đáng giá nhất trên Honda City bản nâng cấp mới chính là Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING. Nhờ bộ xử lý nhanh nhạy, hệ thống sẽ đo khoảng cách và vị trí dựa theo thay đổi kích thước của mục tiêu, thời gian thay đổi và tốc độ của xe, điều này cho phép camera phía trước có thể nhận dạng các vạch trắng, lề đường, xe máy, người đi bộ và người đi xe đạp. Đây là mẫu xe duy nhất trong phân khúc được trang bị hệ thống SENSING trên cả 3 phiên bản với 6 tính năng an toàn ưu việt:
Với hệ thống Honda SENSING được trang bị trên Honda City bản nâng cấp mới, Honda đã hoàn thiện áp dụng hệ thống này trên tất cả các phiên bản thuộc tất cả các dải sản phẩm và vinh dự được đánh giá đạt Chứng nhận an toàn 5 sao của Chương trình Đánh giá xe mới Đông Nam Á (ASEAN NCAP).
Đặc biệt, Honda City mới được trang bị phanh đĩa trên phiên bản RS và L, bên cạnh những tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến vốn có như hệ thống 6 túi khí (RS), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống phanh khẩn cấp (BA), hệ thống cân bằng điện tử (VSA), hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA), camera lùi (RS, L), ...
Nhằm mang lại sự tiện nghi tối đa cho khách hàng, Honda City mới tích hợp thêm nhiều tính năng tiện nghi hàng đầu phân khúc: Hệ thống âm thanh 8 loa cho âm thanh trung thực (RS, L); Lẫy chuyển số thể thao (RS, L); Chức năng khởi động xe từ xa (RS, L);...
Đặc biệt, Honda City bản nâng cấp mới là mẫu xe thứ 4 tại Việt Nam (sau Civic, HR-V & Civic Type R) được trang bị hệ thống kết nối viễn thông ưu việt Honda CONNECT trên phiên bản RS. Hệ thống bao gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi toàn bộ các dữ liệu của xe, cho phép ghi nhận, lưu trữ và truyền tải thông tin thông qua sóng di động.
Với 3 nhóm chức năng chính của Honda CONNECT bao gồm: An toàn và bảo mật, Điều khiển xe từ bất cứ đâu và Thuận tiện giúp chủ sở hữu dễ dàng tiếp cận chiếc xe, cũng như mang lại cảm giác an tâm, niềm vui và tự hào khi sở hữu một chiếc ô tô Honda. Theo đó:
Chỉ cần cài đặt ứng dụng Honda CONNECT trên điện thoại thông minh, chủ sở hữu có thể kết nối và quản lý xe trong tầm tay, ở bất kỳ đâu và bất kỳ thời điểm nào. HVN sẽ ưu đãi miễn phí sử dụng dịch vụ ứng dụng Honda CONNECT cho khách hàng trong năm đầu tiên. Từ năm thứ 2, khách hàng chỉ phải trả mức giá từ 1.200.000 đồng cho 1 năm để sử dụng dịch vụ.
Bên cạnh những giá trị nổi bật về thiết kế, tiện nghi và công nghệ, khả năng vận hành chính là lợi thế cạnh tranh khác biệt vốn được coi là bản sắc thương hiệu của các sản phẩm ô tô Honda. Cả 3 phiên bản Honda City bản nâng cấp duy trì khối động cơ 1.5L DOHC i-VTEC, sản sinh công suất cực đại 119 Hp/6.600 rpm và mômen xoắn cực đại 145 Nm/ 4.300 rpm cùng hộp số tự động vô cấp (CVT), mang đến cho khách hàng một mẫu sedan với cảm giác lái phấn khích, an tâm trao trọn niềm tin khi trải nghiệm.
Với những giá trị ưu việt, Honda City bản nâng cấp mới mới hứa hẹn sẽ là người bạn đồng hành tuyệt vời cùng khách hàng khám phá những niềm vui và trải nghiệm mới trên mỗi chuyến đi.
Honda City thế hệ thứ năm bản nâng cấp sẽ có mặt tại hệ thống Nhà Phân phối ô tô Honda trên toàn quốc từ ngày 08 tháng 07 năm 2023.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Danh mục | City G | City L | City RS |
---|---|---|---|
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ | |||
Kiểu động cơ | 1.5L i-VTEC DOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89 kW)/6.600 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ PGM-FI | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,6 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,3 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 | ||
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.589 x 1.748 x 1.467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.495/1.483 | 1.495/1.485 | 1.495/1.485 |
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
La-zăng | Hợp kim/15 inch | Hợp kim/16 inch | Hợp kim/16 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.117 | 1.128 | 1.140 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.580 | 1.580 | 1.580 |
HỆ THỐNG TREO | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh tang trống | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
NỘI THẤT | |||
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog - Màn hình màu 4.2 inch | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
TIỆN NGHI CAO CẤP | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ | |||
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Không | Có |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Nguồn sạc | 3 | 3 | 5 |
TIỆN NGHI KHÁC | |||
Hệ thống điều hòa tự động | Chỉnh cơ | 1 Vùng | 1 Vùng |
Cừa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
AN TOÀN | |||
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống Công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Không | Có | Có |
Honda Honda City G
499.000.000 VNĐ
Honda Honda City L
539.000.000 VNĐ
Honda Honda City RS
569.000.000 VNĐ